Pheretima sucata Chen, 1946

 

Pheretima sucata Chen, 1946: West. China Border. Res. Soc. 16: p. 88 , fig. 1E.


Typ: Không rõ

Nơi thu typ: Tứ Xuyên, Trung Quốc.

Synonym: Amynthas sucatus  – Sims và Easton, 1972.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình lớn. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 11/12. Có 2 đôi lỗ nhận tinh ở vii và viii. Không có buồng giao phối. Có nhú phụ sinh dục vùng đực và vùng túi nhận tinh. Túi tinh hoàn thông nhau. Manh tràng đơn giản. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

            - Việt Nam: LÀO CAI: TT. Phố Lu (Lê, 1995); SƠN LA: H. Mộc Châu (Đỗ, 1994); PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005).

            - Thế giới: Trung Quốc (Chen, 1946).

 

Nhận xét: Loài này được tìm thấy trong gỗ mục với mật độ cao (Đỗ, 1994).